CEFUROXIM AXETIL
Cefuroximum axetili
C20H22N4O10
S P.t.l:
510,5
Cefuroxim acetil là
hỗn hợp của hai đồng phân không đối
quang của (1RS)-1-(acetyloxy)ethyl (6R,7R)-3-[(carbamoyloxy)methyl]-7-[[(Z)-2-(furan-2-yl)-2-(methoxyimino)acetyl]amino]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat,
phải chứa từ 96,0 đến 102,0% của C20H22N4O10S,
tính theo chế phẩm khan và không có aceton.
Tính chất
Bột trắng
hoặc trắng ngà, ít tan trong nước, tan trong aceton,
ethyl acetat và methanol, ít tan trong ethanol.
Định tính
A. Phổ hồng
ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
phù hợp với phổ hồng ngoại của cefuroxim axetil chuẩn (ĐC).
B. Trong phần
định lượng, thời gian lưu và diện tích
của các pic chính thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch thử phải tương
ứng với các đồng phân cefuroxim axetil A và cefuroxim
axetil B trên sắc ký đồ thu được từ dung
dịch chuẩn (4).
Tỉ lệ các
đồng phân
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3) được mô tả ở phần định
lượng. Trên sắc ký đồ thu được từ
dung dịch thử, tỉ lệ diện tích pic của
đồng phân cefuroxim axetil A so với tổng diện tích
pic của hai đồng phân cefuroxim axetil A và B từ 0,48
đến 0,55 theo điều kiện phân tích đã
được xây dựng.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) được
mô tả ở phần định lượng. Tính hàm
lượng phần trăm của tạp chất liên quan
từ diện tích của các pic thu được trên
sắc ký đồ của dung dịch thử, bỏ qua
những pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần tổng
diện tích của hai pic chính thu được trên sắc
ký đồ của dung dịch chuẩn (a). Tổng
diện tích của hai pic tương ứng với E-isomer
được xác định bằng cách so sánh với
sắc ký đồ của dung dịch chuẩn (c) không
được quá 1,0%, tổng diện tích của hai pic
tương ứng với D3-isomer được
xác định bằng cách so sánh với sắc ký
đồ của dung dịch chuẩn (b) không
được quá 1,5%, và diện tích của bất kỳ
pic tạp nào khác không được lớn hơn 0,5%.
Tổng diện tích pic các tạp chất không
được lớn hơn 3,0%.
Aceton
Không được quá 1,1%.
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung dịch chuẩn nội: Cân khoảng 0,5 g propanol (TT) hòa trong dimethyl sulfoxid và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Lấy 1,0 ml dung dịch này pha loãng thành 100 ml bằng dimethyl sulfoxid, lắc đều.
Dung dịch đối chiếu: Cân chính xác khoảng 0,5 g aceton (TT) hòa tan trong dimethyl sulfoxid và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Lấy 1,0 ml dung dịch này pha loãng thành 100 ml bằng dimethyl sulfoxid, lắc đều.
Lấy 5,0 ml dung dịch thu được vào lọ head-space, thêm 5,0 ml dung dịch chuẩn nội, đậy nắp kín. Đun nóng lọ head-space ở 90 °C trong 25 phút.
Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 0,1 g chế phẩm vào lọ head-space, thêm 5,0 ml dimethyl sulfoxid, thêm 5,0 ml dung dịch chuẩn nội, đậy nắp kín, lắc đều. Đun nóng lọ head-space ở 90 °C trong 25 phút.
Điều kiện sắc ký:
Máy sắc ký khí:
Cột OVI-G43 (30 m ´ 0,53 mm, 3 mm) hoặc cột tương đương (có pha tĩnh là 6% cyanopropylphenyl - 94% dimethylpolysiloxan).
Nhiệt độ cột: Duy trì ở 40 ºC trong 6 phút, tăng lên 60 ºC với tốc độ 5 ºC/phút, tăng lên 210 ºC với tốc độ 30 ºC/phút và giữ trong 5 phút.
Buồng tiêm: 150 ºC, không chia dòng.
Detector FID: 260 ºC
Khí mang: Nitơ hoặc heli, tốc độ dòng 3,9 ml/phút (18 kPa).
Thiết bị lấy mẫu pha hơi:
Đặt nhiệt độ của vòng tiêm mẫu: 90 °C
Nhiệt độ của đường dẫn mẫu: 100 °C.
Thời gian cân bằng áp suất lọ headspace: 0,2 phút.
Thời gian lấy mẫu: 0,2 phút.
Thời gian tiêm mẫu: 1 phút
Cách tiến hành:
Tiêm pha hơi của 6 dung dịch đối chiếu, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích của mỗi pic dung môi của 6 lần tiêm không được lớn hơn 15%.
Tiêm lần lượt pha hơi của dung
dịch đối chiếu và dung dịch thử. Tính hàm
lượng các dung môi dựa vào diện tích pic đáp
ứng và nồng độ các dung môi trong dung dịch
đối chiếu.
Nước
Không được quá
1,5% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,400 g chế
phẩm.
Định
lượng
Phương pháp
sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha động: Methanol - amonidihydrophosphat
2,3% (38 : 62)
Dung dịch thử (chuẩn bị ngay trước khi
dùng): Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong pha động và
pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch chuẩn (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100
ml bằng pha động.
Dung dịch chuẩn (2): Đun cách thủy 5 ml dung dịch
thử ở 60 oC trong 1 giờ để
tạo ra D3-isomer.
Dung dịch chuẩn (3): Đặt 5 ml dung dịch thử
dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254
nm trong 24 giờ để tạo ra E-isomer.
Dung dịch chuẩn (4) (chuẩn bị ngay trước khi
dùng): Hòa tan 20,0 mg cefuroxim
axetil chuẩn (ĐC) trong pha động và pha loãng thành 100,0
ml với cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột (150 cm x 4,6 mm)
được nhồi pha tĩnh C (octadecylsilyl silica gel, 5 mm), (cột Purospher STAR RP 18e là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại ở 278 nm.
Tốc độ
dòng: 1 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml
Cách tiến hành:
Tiêm lần
lượt từng dung dịch chuẩn (1), (2), (3), (4).
Tỉ lệ thời gian lưu tương đối so
với đồng phân cefuroxim axetil A (pic thứ hai)
khoảng 0,9 đối với đồng phân cefuroxim axetil
B (pic thứ nhất); 1,2 đối với đồng phân
cefuroxim axetil D3-isomer
và từ 1,7 đến 2,1 đối với đồng
phân cefuroxim axetil E-isomer. Phép thử chỉ có giá trị khi
trên sắc ký đồ thu được từ dung
dịch chuẩn (4), độ phân giải giữa hai pic
tương ứng với đồng phân cefuroxim axetil A và
đồng phân cefuroxim axetil B không nhỏ hơn 1,5. Trên
sắc ký đồ thu được từ dung dịch
chuẩn (2), độ phân giải giữa pic tương
ứng với đồng phân cefuroxim axetil A và cefuroxim axetil
D3-isomer không nhỏ hơn 1,5.
Tiêm 6 lần dung
dịch chuẩn (4). Phép thử chỉ có giá trị khi
độ lệch chuẩn tương đối của
tổng diện tích pic của hai pic tương ứng
với đồng phân cefuroxim axetil A và cefuroxim axetil B không
lớn hơn 2,0%.
Tiêm xen kẽ dung
dịch chuẩn (4) và dung dịch thử. Tính hàm
lượng phần trăm C20H22N4O10S
dựa vào tổng diện tích pic của hai đồng phân
cefuroxim axetil A và cefuroxim axetil B và hàm lượng của C20H22N4O10S
trong cefuroxim axetil chuẩn đã công bố.
Bảo quản
Bảo quản trong
chai kín, tránh ánh sáng.
Nhãn
Phải quy định rõ thời hạn sử dụng
và điều kiện bảo quản.
Loại thuốc
Kháng khuẩn.
Chế phẩm
Viên nén.